Điện thoại di động
+86 186 6311 6089
Gọi cho chúng tôi
+86 631 5651216
E-mail
gibson@sunfull.com

Thuật ngữ kỹ thuật cảm biến nhiệt độ điện trở nhiệt NTC

Giá trị điện trở bằng không RT (Ω)

RT đề cập đến giá trị điện trở được đo ở nhiệt độ T xác định bằng cách sử dụng công suất đo gây ra sự thay đổi không đáng kể về giá trị điện trở so với tổng sai số đo.

Mối quan hệ giữa giá trị điện trở và sự thay đổi nhiệt độ của linh kiện điện tử như sau:

 

RT = RN expB(1/T – 1/TN)

 

RT: Điện trở nhiệt điện trở NTC ở nhiệt độ T(K).

RN: Điện trở nhiệt NTC ở nhiệt độ định mức TN (K).

T: Nhiệt độ quy định (K).

B: Hằng số vật liệu của nhiệt điện trở NTC hay còn gọi là chỉ số độ nhạy nhiệt.

exp: số mũ của số tự nhiên e (e = 2.71828…) .

 

Mối quan hệ này mang tính thực nghiệm và có mức độ chính xác chỉ trong phạm vi giới hạn của nhiệt độ danh định TN hoặc điện trở danh định RN, vì hằng số vật liệu B bản thân nó là hàm số của nhiệt độ T.

 

Điện trở bằng 0 định mức R25 (Ω)

Theo tiêu chuẩn quốc gia, giá trị điện trở bằng 0 định mức là giá trị điện trở R25 được đo bằng nhiệt điện trở NTC ở nhiệt độ tham chiếu 25oC.Giá trị điện trở này là giá trị điện trở danh định của nhiệt điện trở NTC.Thông thường, nhiệt điện trở NTC có giá trị bao nhiêu, cũng đề cập đến giá trị.

 

Hằng số vật liệu (chỉ số độ nhạy nhiệt) Giá trị B (K)

Giá trị B được định nghĩa là:

RT1: Điện trở bằng 0 ở nhiệt độ T1 (K).

RT2: Giá trị điện trở bằng 0 ở nhiệt độ T2 (K).

T1, T2: Hai nhiệt độ quy định (K).

Đối với các điện trở nhiệt NTC thông thường, giá trị B dao động từ 2000K đến 6000K.

 

Hệ số nhiệt độ điện trở bằng không (αT)

Tỷ lệ giữa sự thay đổi tương đối về điện trở công suất bằng 0 của nhiệt điện trở NTC ở nhiệt độ xác định với sự thay đổi nhiệt độ gây ra sự thay đổi.

αT: hệ số nhiệt độ điện trở bằng 0 ở nhiệt độ T (K).

RT: Giá trị điện trở bằng 0 ở nhiệt độ T (K).

T: Nhiệt độ (T).

B: Hằng số vật chất.

 

Hệ số tản nhiệt (δ)

Ở nhiệt độ môi trường xác định, hệ số tiêu tán của nhiệt điện trở NTC là tỷ số giữa công suất tiêu tán trên điện trở với sự thay đổi nhiệt độ tương ứng của điện trở.

δ : hệ số tiêu tán của nhiệt điện trở NTC, (mW/ K).

△ P: Công suất tiêu thụ của nhiệt điện trở NTC (mW).

△ T: Nhiệt điện trở NTC tiêu thụ điện năng △ P, sự thay đổi nhiệt độ tương ứng của thân điện trở (K).

 

Hằng số thời gian nhiệt của linh kiện điện tử (τ)

Trong điều kiện công suất bằng 0, khi nhiệt độ thay đổi đột ngột, nhiệt độ của điện trở nhiệt sẽ thay đổi thời gian cần thiết đối với 63,2% của hai lần chênh lệch nhiệt độ đầu tiên.Hằng số thời gian nhiệt tỷ lệ thuận với công suất nhiệt của nhiệt điện trở NTC và tỷ lệ nghịch với hệ số tiêu tán của nó.

τ : hằng số thời gian nhiệt (S).

C: Nhiệt dung của nhiệt điện trở NTC.

δ : hệ số tiêu tán của nhiệt điện trở NTC.

 

Công suất định mức Pn

Mức tiêu thụ điện năng cho phép của nhiệt điện trở khi hoạt động liên tục trong thời gian dài trong điều kiện kỹ thuật quy định.Dưới sức mạnh này, nhiệt độ cơ thể điện trở không vượt quá nhiệt độ hoạt động tối đa của nó.

Nhiệt độ hoạt động tối đaTmax: nhiệt độ tối đa mà nhiệt điện trở có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài trong điều kiện kỹ thuật quy định.Tức là T0- Nhiệt độ môi trường.

 

Linh kiện điện tử đo công suất Pm

Ở nhiệt độ môi trường quy định, giá trị điện trở của thân điện trở được làm nóng bởi dòng điện đo có thể bị bỏ qua liên quan đến sai số đo tổng.Thông thường, giá trị điện trở thay đổi phải lớn hơn 0,1%.

 


Thời gian đăng: 29-03-2023